Đối tượng được miễn học phí năm 2023

0
(0)

Theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, học phí là khoản tiền mà người học phải đóng để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí cho dịch vụ giáo dục, đào tạo.

Trong đó, mức học phí được xác định theo lộ trình đảm bảo chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Ai sẽ được miễn học phí năm 2023-2024?

Cụ thể, tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, đối tượng được miễn học phí năm học 2023-2024 như sau:

(Đầu tiên) Đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

(2) Trẻ mẫu giáo và học sinh khuyết tật.

(3) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh dưới 16 tuổi không nơi nương tựa và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông có bằng đại học lần đầu được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

Người học trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

(4) Trẻ em đang học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học sinh đang học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông cùng cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà). bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

(5) trẻ em mẫu giáo 5 tuổi ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. sự cho phép.

(6) Học sinh mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ hoặc con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định. tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP.

(7) Học sinh THCS ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. sự cho phép.

(số 8) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú có thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật. hệ thống giáo dục quốc dân.

(9) Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

(mười) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số mà cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ gia đình. gia đình. hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng được miễn học phí năm 2023 - 2024

(11) Sinh viên chuyên ngành Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.

(thứ mười hai) Học sinh, sinh viên cao học, nghiên cứu sinh học thuộc một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

(13) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP.

(14) Người học thuộc đối tượng của chương trình, dự án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

(15) Học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học lên trung cấp.

(16) Người học trình độ trung cấp, cao đẳng đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

(17) Người học các ngành, nghề đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Ngành, nghề cụ thể do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Quy chế quản lý và sử dụng học phí

Việc quản lý và sử dụng học phí được thực hiện như sau:

– Cơ sở giáo dục công lập sử dụng nguồn thu học phí theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và tổng hợp vào báo cáo tài chính hàng năm của cơ sở giáo dục theo quy định. quy định của pháp luật. pháp luật.

Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục sử dụng học phí theo nguyên tắc tự bảo đảm thu, chi và chịu trách nhiệm quản lý tài chính cho hoạt động của mình. Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

– Cơ sở giáo dục thực hiện quản lý thu, chi học phí theo chế độ kế toán, kiểm toán, thuế và công khai tài chính theo quy định của pháp luật;

Chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính, cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.

– Trước khi tuyển sinh hoặc xét tuyển sinh, cơ sở giáo dục phải công bố, công khai mức học phí, chi phí đào tạo theo từng năm học, cấp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và thời gian biểu học tập. tiếp theo. học phí (nếu có) theo từng năm học và dự kiến ​​cho cả khóa học đối với bậc đại học.

Cơ sở giáo dục có trách nhiệm công khai, giải trình chi phí đào tạo, học phí, lộ trình tăng học phí theo từng năm học, cấp học, khóa học; công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng theo quy định; công khai chính sách miễn, giảm học phí và mức miễn, giảm học phí trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, sự kiện bất khả kháng.

(Điều 13 Nghị định 81/2021/NĐ-CP)


How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

As you found this post useful...

Follow us on social media!

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.