Cách dễ nhất để đọc bảng chữ cái tiếng Anh
Học tiếng Anh cũng giống như học tiếng Việt, điều đầu tiên và quan trọng nhất là cách đọc hay cách phát âm. Trong bài viết dưới đây, UNICA xin giới thiệu đến mọi người cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn nhất mà bạn nên “bỏ túi” ngay nhé!
Giới thiệu bảng chữ cái trong tiếng Anh có phiên âm
Trước khi giới thiệu cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh, mọi người nên hiểu khái niệm cơ bản về bảng chữ cái nói chung. Bảng chữ cái bao gồm tất cả các chữ cái được sử dụng trong ngôn ngữ nói và viết.
Nếu như bảng chữ cái tiếng Việt có 29 chữ cái, bao gồm cả các tiếng có dấu thì ngược lại, bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại chỉ có 26 chữ cái, bằng chữ Latinh. Được giới thiệu vào thế kỷ 16, bảng chữ cái tiếng Anh chịu ảnh hưởng nặng nề của các chữ viết như tiếng Semitic, tiếng Hy Lạp và tiếng La Mã, trong đó mỗi chữ cái đều có một câu chuyện thú vị.
Bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm hai loại: chữ hoa và chữ thường:
– Chữ hoa: A, B, C, D, E, F, G, H, I ,J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y , Z .
– Chữ thường: a, b, c, d, e, f, g, h ,i ,k , l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z .
Sắp xếp các chữ cái
Cụ thể trong bảng tiếng Anh có:
+ Có 5 chữ cái nguyên âm u, e, o, a, i.
+ 21 chữ phụ âm còn lại là b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
Chữ “Y” trong tiếng Anh thường đóng vai trò là phụ âm. Nhưng cũng có trường hợp nó đóng vai trò như một nguyên âm. Do đó Y có thể được gọi là bán nguyên âm và phụ âm.
Vd: Chữ F bắt nguồn từ ngôn ngữ Phoneician, khi được phát hiện nó giống chữ Y hơn là chữ F. Cách phát âm của nó gần như là “waw”. Sau nhiều năm, người Hy Lạp cổ đại đã đặt lại tên gọi “digamma” và bỏ những nét không cần thiết thành chữ F như ngày nay và sửa cách phát âm là “f”.
bảng chữ cái tiếng Anh
Tần suất sử dụng chữ cái
– Trong bảng chữ cái tiếng Anh, chữ E được sử dụng nhiều nhất, ít nhất là chữ Z. Với các chữ cái còn lại, độ đậm nhạt chính xác được nghiên cứu như sau:
Bảng chữ cái | đều đặn |
MỘT | 8,17% |
ĐỂ DI CHUYỂN | 1,49% |
CŨ | 2,78% |
DỄ | 4,25% |
e | 12,7% |
F | 2,23% |
GỖ | 2,02% |
h | 6,09% |
TÔI | 6,97% |
J | 0,15% |
KYC | 0,77% |
GỢI Ý | 4,03% |
Hoa Kỳ | 2,41% |
PHỤ NỮ | 6,75% |
CHIẾC Ô | 7,51% |
P | 1,93% |
Hỏi | 0,1% |
RẺ | 5,99% |
S | 6,33% |
TỶ | 9,06% |
người bạn | 2,76% |
VẼ MỘT BỨC TRANH | 9,98% |
W | 2,36% |
X | 0,15% |
Y | 1,97% |
z | 0,07% |
Các âm cơ bản trong tiếng Anh
Để đọc được phiên âm xuất hiện trong // trong từ điển, trước tiên bạn cần biết các âm cơ bản trong tiếng Anh.
Trong bảng phiên âm quốc tế bao gồm tất cả 44 âm, trong đó 20 nguyên âm và 24 phụ âm được thể hiện bằng phiên âm.
Hướng dẫn đọc bảng chữ cái tiếng anh
Để đọc được bảng chữ cái tiếng Anh, bạn cần luyện cách phát âm các âm chuyển. Đây là phương pháp nền tảng cơ bản giúp bạn nói tiếng Anh lưu loát như người bản ngữ. Với 44 âm cơ bản và hàng trăm tổ hợp khó đọc, thực sự rất khó để làm được điều này.
Tuy nhiên, vẫn có những phương pháp và cách đọc “mẹo” để bạn học dễ dàng. Bạn có thể tìm hiểu thêm về cách hoạt động của miệng bởi chuyên gia tại khóa học Phát âm tiếng Anh Mỹ cho người Việt.
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh
Trong một số trường hợp, người ta sử dụng phiên âm tiếng Anh sang tiếng Việt để dễ nhớ hơn. Ví dụ:
chữ cái tiếng anh | Phát âm theo Hán tự Việt Nam |
MỘT | chào |
ĐỂ DI CHUYỂN | bí đao |
CŨ | bác sĩ |
DỄ | Đi |
e | TÔI |
F | Kiệt sức |
GỖ | áo phông |
h | vân vân |
TÔI | Ai |
J | Dzei |
KYC | sống tàu |
GỢI Ý | Thắt lưng |
Hoa Kỳ | Bạn |
PHỤ NỮ | Bởi vì |
CHIẾC Ô | Châu Âu |
P | Số Pi |
Hỏi | kiu |
RẺ | MỘT |
S | vân vân |
TỶ | ti |
người bạn | duu |
VẼ MỘT BỨC TRANH | Bởi vì |
W | Đặt xuống |
X | công việc |
Y | dây đai |
z | đi |
phiên âm tiếng anh của nguyên âm
10 nguyên âm phiên âm đơn giản nhất trong 20 phiên âm của tiếng Anh:
– /ɪ/: Đây là âm “i” ngắn, gần giống với cách phát âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn bằng một nửa so với tiếng Việt. Cấu hình miệng khi đọc, môi nên hơi mở rộng, hạ thấp lưỡi, bật âm “i” ra ngoài.
– /i:/: Âm i dài, khi nói, lời ở trong khoang miệng, không thổi hơi như âm i ngắn, lưỡi nâng lên kéo dài âm.
– /ʊ/: Phiên âm trông khá lạ, nhưng trong tiếng Anh nó được phiên âm như âm “u” của tiếng Việt. Nếu như trong tiếng Việt bạn phát âm chữ “u” bằng cách há môi sang 2 bên, dùng môi để phát âm thì trong tiếng Anh nó được phiên âm bằng cách đẩy một hơi rất ngắn từ trong họng ra ngoài. Đặc biệt, để phát âm chuẩn thì miệng phải tròn, lưỡi phải trầm, âm phải ngắn, âm phải nhanh.
– /u/: Với những phiên âm này, việc đọc bảng chữ cái tiếng Anh khá đơn giản. Người học thấy nó rất giống âm “u” trong bảng chữ cái tiếng Việt, nhưng nó dài và phát âm từ miệng chứ không thổi hơi ra ngoài. Khác với /i:/, miệng tròn nhưng lưỡi thè ra và âm kéo dài.
– /e/: Lại là một cách phát âm gần giống với âm “e” của tiếng Việt. Nhưng âm /e/ này được tạo ra ngắn hơn nhiều, khi đọc với miệng mở to, lưỡi hạ thấp.
– /ə/: Đọc giống âm “o” trong tiếng Việt nhưng khi phát âm thì ngắn và nhẹ hơn rất nhiều. Trong miệng khi chơi, môi hơi mở, lưỡi thả lỏng và phát ra âm ngắn nhất.
– /ɜ:/: Phát âm giống âm “e” nhưng kéo dài vài giây. Để phát âm chuẩn, bạn phải để lưỡi cong lên chạm vòm miệng. Ở gần cuối âm thanh, môi hơi mở khi phát ra nhưng đảm bảo âm thanh ở trong khoang miệng.
– /ɒ/: m “o”, phát ra thành âm “o” trong thời gian ngắn nhất, tròn môi và hạ lưỡi.
– /ɔ:/: Phát âm giống âm “o” nhưng không giống âm “o” trong tiếng Việt. Khi phát âm cần cuộn lưỡi lại, âm dài hơn, lưỡi chạm vòm miệng.
– /æ/: Đọc là la la la giống như hai âm “a” và “e”, nhưng âm bị hãm lại, chụm môi dưới lại, hạ lưỡi xuống và nâng âm lên.
Phát âm chuẩn như người bản ngữ
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh rất dài và phức tạp, cần khéo léo sử dụng khẩu hình miệng chính xác. Trong bài viết trên, UNICA chỉ giới thiệu cách đọc “10 nguyên âm cơ bản” trong tiếng Anh. Để học hết 44 âm trong tiếng Anh, mời bạn đọc bài viết “Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh đơn giản nhất (phần 2)” tại Blog UNICA!
Tìm hiểu thêm Khóa học tiếng anh cho người mất gốc Từ chuyên gia hàng đầu thuthuatcaidat.com hệ thống hóa toàn bộ kiến thức tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao! Cũng đừng bỏ lỡ cơ hội học tiếng Hàn trực tuyến Hãy cùng chuyên gia trang bị vốn ngôn ngữ thông dụng và cần thiết cho công việc và học tập ngay hôm nay!
>> Cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đơn giản và hiệu quả nhất
>> Học tiếng Anh hiệu quả qua số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh bạn nên biết
>> 90% người Việt mắc lỗi này khi học phát âm tiếng Anh
Thẻ:
Tiếng Anh từ vựng tiếng Anh