Cách xác định xuất xứ, model và phiên bản iPhone, iPad

0
(0)

Apple cung cấp nhiều cách để bạn phân biệt giữa các thiết bị của mình để người dùng có thể biết chính xác nguồn gốc, kiểu máy và phiên bản của iPhone và iPad.

Mỗi năm Apple phát hành một vài mẫu iPhone và iPad mới. Đối với những thiết bị có thiết kế hoàn toàn khác biệt như iPhone X và iPhone 11, bạn có thể dễ dàng nhận biết chúng, thông qua thiết kế tai thỏ hay thiết kế camera. Tuy nhiên, với những dòng máy có thiết kế tương tự như iPhone 7 và iPhone 8, bạn sẽ khó phân biệt được. May mắn thay, Apple cung cấp nhiều cách cho phép chúng ta phân biệt nguồn gốc của iPhone và các thiết bị khác của công ty.

Cách xác định xuất xứ, model và phiên bản iPhone, iPad
Ảnh minh họa.

Ngoài xác định đời máy, các cách này còn giúp bạn xác định xuất xứ, phiên bản (CDMD hay GSM) cũng như giúp bạn tải đúng phần mềm khi cần chạy lại máy.

Bạn có thể xác định kiểu dáng, kiểu máy và phiên bản của iPhone và iPad thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành hoặc bằng cách kiểm tra số được khắc trên thân thiết bị.

Thông qua các thông tin hiển thị trên hệ điều hành

Cách dễ nhất để xác định nguồn gốc, kiểu máy và phiên bản là xem Tên kiểu máy, Số bộ phận, Số bộ phận, Số kiểu máy (Số máy) của nó. Bất kể bạn sử dụng máy nào, bạn có thể:

  1. mở ứng dụng Cài đặt (Settings) trên iPhone, iPad hoặc iPod touch của bạn.
  2. Lựa chọn Chung (Cài đặt chung).
  3. Lựa chọn Giới thiệu (Giới thiệu).

Từ trang hiện ra, cuộn xuống một chút bạn sẽ thấy phần Model name và Model number. Nhìn vào tên Model, bạn sẽ biết ngay model của máy, chẳng hạn như iPhone SE, iPhone 7, iPhone 8…

Thông qua các thông tin hiển thị trên hệ điều hành

Ở bên phải Số kiểu máy là một dãy ký tự chữ và số, bắt đầu bằng chữ M, F, P hoặc N. Đây là Số bộ phận của thiết bị. Dựa trên ba hoặc bốn ký tự cuối cùng của số bộ phận, bạn có thể xác định nguồn gốc của nó. Đây là những ký tự quy định mã sản phẩm của từng thị trường. Mỗi thị trường sẽ có những mã linh kiện khác nhau. Tại Việt Nam, hàng do Apple phân phối chính hãng sẽ có mã linh kiện là VN/A. Ở các thị trường khác, mã linh kiện được quy định như sau:

– ZA/A: Singapore
– ZP/A: Hồng Kông
– TH/A: Thái Lan
– KH/A: Hàn Quốc
– VN/A: Việt Nam
– LL/A: Mỹ
– EU/A: Châu Âu
– F/A: Pháp
– XA/A: Úc
– TU/A: Thổ Nhĩ Kỳ
– TA/A: Đài Loan
– HN/A: Ấn Độ
– C/A: Canada
– Bố của bạn
– T/A: Ý
– J/A: Nhật Bản

Để xem Model number của thiết bị, bạn chỉ cần bấm 1 lần vào Part number. Số kiểu máy iPhone và iPad là một ký tự chữ và số, trong đó chữ cái đầu tiên luôn là chữ A.

Thông qua các thông tin được khắc trên thân thiết bị

Đối với iPhone 8 trở lên, bạn có thể tìm số Kiểu máy bằng cách tháo khay SIM và tìm trong khe này. Thông số này thường nằm ở phía trên khay SIM.

Đối với các mẫu iPad, iPod touch hoặc iPhone 7 trở về trước, số Kiểu sẽ được khắc ở mặt sau của thiết bị.

Cách phân biệt giữa các số Model

Mỗi số Model sẽ đại diện cho một thị trường và phiên bản (CDMA hoặc GSM) của thiết bị được bán ra. Dưới đây là danh sách Model number tương ứng với từng thị trường và phiên bản. Dựa vào danh sách này, bạn cũng có thể xác định được xuất xứ, kiểu máy và phiên bản của thiết bị.

điện thoại Iphone

– iPhone 11: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2221 (các quốc gia và khu vực khác).

– iPhone 11 Pro: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2215 (các quốc gia và khu vực khác).

– iPhone 11 Pro Max: A2161 (Canada, Mỹ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2218 (các quốc gia và khu vực khác).

– iPhone X: A1865, A1901, A1902 (Nhật).

– iPhone XS: A1920, A2097, A2098 (Nhật), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục).

– iPhone XS Max: A1921, A2101, A2102 (Nhật), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục).

– iPhone XR: A1984, A2105, A2106 (Nhật), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục).

– iPhone 8: A1863, A1905, A1906 (Nhật).

– iPhone 8 Plus: A1864, A1897, A1898 (Nhật).

– iPhone 7: A1660, A1778, A1779 (Nhật).

– iPhone 7 Plus: A1661, A1784, A1785 (Nhật).

– iPhone 6: A1549, A1586, A1589.

– iPhone 6 Plus: A1522, A1524, A1593.

– iPhone 6s: A1633, A1688, A1700.

– iPhone 6s Plus: A1634, A1687, A1699.

– iPhone SE: A1723, A1662, A1724.

– iPhone 5s: A1453, A1457, A1518, A1528, A1530, A1533.

– iPhone 5c: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532.

– iPhone 5: A1428, A1429, A1442.

– iPhone 4s: A1431, A1387.

– iPhone 4: A1349, A1332.

– iPhone 3GS: A1325, A1303.

– iPhone 3G: A1324, A1241.

– iPhone 2007: A1203.

iPad

– iPad Pro 12.9 inch (thế hệ 3):

A1876: iPadPro.

A2014, A1895: iPad Pro Wi-Fi + Di động.

A1983: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

– iPad Pro 12.9 inch (thế hệ 2):

A1670: iPadPro.

A1671: iPad Pro Wi-Fi + Di động.

A1821: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

– iPad Pro (12,9 inch):

A1584: iPadPro.

A1652: iPad Pro Wi-Fi + Di động.

– iPad Pro 11 inch:

A1980: iPad Pro.

A2013, A1934: iPad Pro Wi-Fi + Di động.

A1979: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

– iPad Pro (10,5 inch):

A1701: iPadPro.

A1709: iPad Pro Wi-Fi + Di động.

A1852: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

– iPad Pro (9,7 inch):

A1673: iPadPro.

A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Di động.

– iPad Air (thế hệ thứ 3):

A2152: iPad Air (thế hệ thứ 3).

A2123, A2153: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.

A2154: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

– iPad Air 2:

A1566: iPad Air 2.

A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Di động.

– iPad Air:

A1474: Wi-Fi iPad Air.

A1485: iPad Air Wi-Fi + Di động.

A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) được phát hành vào đầu năm 2014.

– iPad mini (thế hệ thứ 5):

A2133: iPad mini (thế hệ thứ 5).

A2124, A2126: iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Di động.

A2125 trên iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc Đại lục).

– Ipad nhỏ 4:

A1538: iPad mini4.

A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Di động.

– Ipad nhỏ 3:

A1599: iPad mini3.

A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Di động.

– Ipad nhỏ 2:

A1361: iPad mini 2 Wi-Fi.

A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Di động.

– Ipad nhỏ:

A1432: iPad mini Wi-Fi.

A1454: iPad mini Wi-Fi + Di động.

– iPad (thế hệ thứ 7):

A2197: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi.

A2200, A2198: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi + Di động.

– iPad (thế hệ thứ 6):

A1893: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi.

A1954: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi + Di động.

– iPad (thế hệ thứ 5):

A1822: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi.

A1823: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Di động.

– iPad (thế hệ thứ 4):

A1458: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi.

A1459: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Di động.

A1460: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Di động (MM).

– iPad (thế hệ thứ 3):

A1416: iPad Wi-Fi (thế hệ thứ 3).

A1430: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Di động.

A1403: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (VZ).

– Ipad 2:

A1395: iPad 2 (Wi-Fi).

A1394: iPad 2 (GSM).

A1394: iPad 2 (CDMA).

– iPad 2010:

A1219: iPad (Wi-Fi).

A1337: iPad (Wi-Fi + 3G).

– iPod touch: iPod touch (thế hệ thứ 7): A2178.

[blog type=”alt” heading=”Xem thêm bài mới nhất” heading_type=”block” /]

Theo Ca Tieu/Vietnamnet – Nguồn doanh nghiệp:

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

As you found this post useful...

Follow us on social media!

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.