công thức hóa học lớp 10 công thức hóa học lớp 10

0
(0)

Công thức hóa học 10 là tài liệu vô cùng bổ ích mà thuthuatcaidat.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh. lớp 10 thẩm quyền giải quyết.

công thức hóa học lớp 10 tổng hợp đầy đủ các công thức quan trọng của 7 chương trong sgk. Qua đó giúp các bạn nhanh chóng nắm vững công thức giải bài tập Hóa học. Công thức hóa học lớp 10 bao gồm:

  • Chương 1: Nguyên tử
  • Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
  • Chương 3: Liên kết hóa học
  • Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử
  • Chương 5: Nhóm Halogen
  • Chương 6: Nhóm Oxy – Lưu Huỳnh
  • Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Công thức hóa học lớp 10

Chương 1: Nguyên tử

Công thức cấu tạo nguyên tử

Số hiệu nguyên tử (Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton (P) = số electron (E);

Z = P = E

Tổng số hạt trong nguyên tử = số proton + số electron + số nơtron = P + E + N

Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton + số nơtron = P + N

Số electron tối đa trong một lớp vỏ = 2.n2

Trong đó n là số thứ tự của lớp vỏ electron.

7. Thứ tự mức năng lượng

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p…

Chương 2: Bảng tuần hoàn, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn tính số proton, neutron, electron của một nguyên tử và tính thành phần phần trăm của các đồng vị.

Chương 3: Liên kết hóa học

Chúng ta có:

Thể tích của nguyên tử là V.mol

Tính thể tích nguyên tử:

V=frac{V_{văn bản {mol}}}{6,023.10^{23}}

Khối lượng thật là :Vt = V.74

V=frac{4}{3} pi cdot R^{3}

Từ công thức trên ta tìm được bán kính nguyên tử R.

Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử

Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp cân bằng electron.

Chương này bao gồm hai loại bài viết chính:

– Dạng 1: Phản ứng oxi hóa – khử trong điều kiện không có môi trường.

– Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử trong trường hợp có môi trường.

Chương 5: Nhóm Halogen

– Phương pháp trung bình: Với hợp chất muối MX ta có công thức:
tôiMX = mHoa Kỳ + mX

– Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Ví dụ

n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H_2}

– Phương pháp tăng giảm khối lượng: Dựa vào khối lượng kim loại đã phản ứng.

Chương 6: Nhóm Oxy

Bài tập xác định thành phần của hỗn hợp

Trường hợp xác định % khối lượng các chất A, B, C trong hỗn hợp.

Giải pháp:

Gọi x, y, z lần lượt là số mol các chất A, B, C trong hỗn hợp

→ mhh = xA + yB +zC (1)

Tùy theo dữ liệu của bài toán ta tìm được ax + by + cz (2)

Từ (1) và (2) lập phương trình toán học ta tính được đại lượng cần tìm.

Trường hợp xác định % theo thể tích

Giải pháp:

Giả sử hỗn hợp gồm hai khí A và B .

X là số mol khí A

số mol khí B là (1-x) với hỗn hợp khí.

Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Biểu thức của tốc độ phản ứng là:

Xét phản ứng: mA + nB → pC + qD

Biểu thức vận tốc: v = k.(A)m.(B)n

Trong đó k là hằng số tỷ lệ (hằng số vận tốc)

(A), (B) là nồng độ mol của chất A và B.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này công thức hóa học lớp 10 công thức hóa học lớp 10 của thuthuatcaidat.com, nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để website được giới thiệu đến mọi người. Chân thành cảm ơn.

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

As you found this post useful...

Follow us on social media!

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.