Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Vật lý 8 năm 2022

0
(0)

Bạn đang xem bài viết này Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Vật lý 8 năm 2022-2023 TRONG thuthuatcaidat.com Bạn có thể truy cập nhanh các thông tin cần thiết trong mục lục bài viết dưới đây.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Vật lý 8 năm 2022 – 2023 là tài liệu không thể thiếu dành cho các em học sinh lớp 8 chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì 1.

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật Lý 8 tổng hợp toàn bộ kiến ​​thức lý thuyết, ôn tập có giới hạn kèm theo đề thi minh họa giữa kì 1. Thông qua đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Vật Lí 8 giúp các bạn làm quen với các dạng đề khác nhau. luyện tập, nâng cao kỹ năng làm bài và tích lũy kinh nghiệm cho kì thi giữa học kì 1 sắp tới. Ngoài Đề cương giữa kì 1 môn Vật Lý 8, các em có thể xem thêm Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn 8, đề thi giữa kì 1 môn Vật Lý 8. Đề thi giữa kì 1 môn Hóa 8, đề thi giữa học kì 1 môn Toán 8.

A. Lý thuyết kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 8

1. Tại sao chuyển động hay nghỉ ngơi là tương đối? Ví dụ.

2. Ý nghĩa của vận tốc? Công thức tính vận tốc?

3. Chuyển động đều, chuyển động không đều?

4. Tại sao nói lực là đại lượng véc tơ? Nêu kí hiệu của vectơ lực, đơn vị của lực. Cách biểu diễn lực?

5. Khi nào thì có lực ma sát? Là ma sát hữu ích hay có hại? Đưa ra hai ví dụ.

B. Bài tập ôn thi giữa học kì 1 lớp 8

Bài 1. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Quãng đường từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 108km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s.

Bài 2. Hai xe đạp chuyển động với vận tốc không đổi, xe thứ nhất đi với vận tốc 15 km/h, xe thứ hai đi với vận tốc 5 m/s. Hỏi ai đi nhanh hơn?

bài 3. Một xe đạp đi hết quãng đường thứ nhất là 8 km trong 20 phút; quãng đường thứ hai là 15km trong ¾ giờ; quãng đường thứ ba là 10 km trong ½ giờ. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên mỗi quãng đường và trên cả ba quãng đường.

bài 4. Một người đi xe máy trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 60 km/h. Nửa quãng đường còn lại phải đi với vận tốc bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 45km/h?

Bài 5. Biểu diễn các vectơ lực sau:

Một. Trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 1kg, thang đo tùy chọn.

b. Trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 500g; Thang đo 1cm tương ứng với 2,5N.

c. Lực kéo tác dụng lên xà lan là 3000N; theo chiều ngang, từ phải sang trái, thang đo 0,5cm ứng với 500N.

đ. Lực tác dụng lên quả bóng có độ lớn là 50N; hợp với phương ngang một góc 300; hướng từ dưới lên trên.

Bài 6. Giải thích các hiện tượng sau:

Một. Tại sao người ngồi trên xe đang đi trên đường thẳng, nếu xe đột ngột rẽ phải thì người ngồi trên xe bị nghiêng hẳn sang trái?

b. Tại sao xe máy đang đứng yên nếu xe chuyển động đột ngột, người ngồi trên xe bị nghiêng về phía sau?

c. Tại sao người ta phải làm đường băng dài để máy bay cất cánh và hạ cánh?

*****Lưu ý: Làm các bài tập trong sách bài tập: 3.3; 3,5; 3,7 trang 9; 3,13 trang 10;

Bài tập 4,5 trang 12; 5,6 trang 16,17.

C. Đề thi minh họa giữa học kì 1 môn Vật lý 8

I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)

Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu hỏi 1: Chuyển động cơ học là

A. độ dời của vật.
B. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
C. sự thay đổi vận tốc của vật.
D. tính không đổi của quãng đường đi của vật.

Câu 2: Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động không đều là

A. Chuyển động xe đạp xuống dốc.
B. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
D. Chuyển động của kim phút của đồng hồ.

câu 3: Đơn vị của vận tốc là:

A. m/s
bs/m
C. ms
D. km.h

Câu 4: Hành khách đang ngồi trên xe đang di chuyển bỗng thấy mình nghiêng về bên trái chứng tỏ xe

A. tốc độ giảm đột ngột.
B. tốc độ tăng đột ngột.
C. đột ngột rẽ trái.
D. đột ngột rẽ sang phải.

Câu 5: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì

A. vật chuyển động với vận tốc tăng dần.
B. vật chuyển động với vận tốc giảm dần.
C. hướng chuyển động của vật thay đổi.
D. vật giữ nguyên vận tốc.

Câu 6: Lực là một đại lượng vectơ vì

A. lực làm cho vật chuyển động
B. lực làm vật biến dạng
C. lực làm cho vật thay đổi vận tốc
D. lực có độ lớn, phương và chiều

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 7: (2 điểm)

Tốc độ trung bình là gì? Làm thế nào để xác định vận tốc trung bình của chuyển động không đều?

Câu 8: (3 điểm)

Trong các trường hợp sau, lực ma sát xuất hiện thuộc loại nào?

a) Kéo một hộp gỗ trượt ngang qua bàn.

b) Đặt một quyển sách trên mặt bàn nghiêng so với phương ngang, quyển sách đứng yên.

c) Quả bóng lăn trên mặt đất

Câu 9: (2 điểm)

Một người đi xuống dốc dài 120m trong 40s. Sau đó đi tiếp đoạn đường nằm ngang dài 150m hết 1 phút thì dừng lại nghỉ. Tính vận tốc trung bình:

a) Trên mỗi đường đua?

b) Trên cả đoạn đường?

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Vật Lí 8 năm 2022 – 2023 TRONG thuthuatcaidat.com Bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan bên dưới hi vọng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

As you found this post useful...

Follow us on social media!

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.