Hướng dẫn đọc chỉ số huyết áp trên máy chuẩn nhất

0
(0)

Bạn đang xem bài viết này Hướng dẫn đọc chỉ số huyết áp trên máy chuẩn nhất TRONG thuthuatcaidat.com Bạn có thể truy cập nhanh các thông tin cần thiết trong mục lục bài viết dưới đây.

Chưa từng sử dụng máy đo huyết áp, bạn gặp khó khăn trong việc đọc chỉ số huyết áp ngay trên máy. Vậy hãy để thuthuatcaidat.com hướng dẫn bạn cách đọc chỉ số huyết áp trên máy sao cho chính xác nhé!

Chỉ số huyết áp là gì? Phân loại chỉ số

Huyết áp là con số đại diện cho áp lực của máu lên động mạch khi tim co và khi tim giãn. Cụ thể, có 2 loại chỉ số huyết áp mà bạn cần chú ý:

  • SBP: là chỉ số huyết áp lớn nhất khi đo (thường nằm ở vị trí vị trí trên), đại diện cho áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp.
  • huyết áp tâm trương: là chỉ số huyết áp thấp nhất khi đo (thường nằm ở vị trí vị trí dưới cùng), đại diện cho áp lực của máu lên các động mạch khi tim thư giãn.

Thông thường chỉ số huyết áp khi được biểu thị dưới dạng tỷ lệ, tức là tâm thu/tâm trương. Ví dụ: Huyết áp tâm thu đo được nhỏ hơn 120 và huyết áp tâm trương đo được nhỏ hơn 80 thì kết quả huyết áp đo được là 120/80 mmHg (ví dụ) thuộc chỉ số huyết áp bình thường.

Huyết áp bình thường và các mức huyết áp theo độ tuổi

mức huyết áp

phân loại Huyết áp tâm trương (mmHg) Huyết áp tâm thu (mmHg)
Huyết áp tối ưu ít hơn 80 ít hơn 120
Huyết áp bình thường 80 – 85 120 – 130
Cao huyết áp bình thường 85 – 90 130 – 140
Cao huyết áp nhẹ 90 – 100 140 – 160
Huyết áp tương đối cao 100 – 110 160 – 180
Cao huyết áp nặng Hơn 110 Hơn 180

Huyết áp bình thường theo độ tuổi

phân loại Chỉ số huyết áp bình thường (mmHg) Giá trị cao nhất có thể đạt được (mmHg)
Sơ sinh từ 1 đến 12 tháng 75/50 100/70
Trẻ em từ 1-5 tuổi 80/50 110/80
Trẻ em khoảng 6-13 tuổi 85/55 120/80
Trẻ em từ 13 đến 15 tuổi 95/60 104/70
Thanh thiếu niên từ 15-19 tuổi 105/73 120/81
Thanh niên từ 20 đến 24 tuổi 109/76 132/83
Các bạn trẻ từ 25 đến 29 tuổi 121/80 133/84
Người lớn từ 30 đến 34 tuổi 110/77 134/85
Người lớn từ 35 đến 39 tuổi 111/78 135/86
Trung niên từ 40 – 44 125/83 137/87
Trung niên từ 45 đến 49 tuổi 127/64 139/88
Người cao tuổi từ 50 đến 54 129/85 142/89
Người cao tuổi từ 55 – 59 131/86 144/90
Người trên 60 tuổi 134/87 147/91

Làm thế nào để đọc chỉ số huyết áp trên màn hình?

Dù là máy đo huyết áp điện tử ở cổ tay hay bắp tay thì cách đọc chỉ số trên máy thường giống nhau. Như thuthuatcaidat.com đã chia sẻ ở trên:

  • Số đo huyết áp ở phía trên (biểu thị số đo huyết áp tâm thu): thường bằng ký tự SYS.
  • Chỉ số huyết áp ở phía dưới ( biểu thị chỉ số huyết áp tâm trương): thường bằng ký tự đường kính.

Ngoài ra, một số máy đo huyết áp còn hiển thị số đo nhịp tim, ký hiệu là . Xung.

Máy đo huyết áp tự động Microlife B2 Basic

Máy đo huyết áp tự động Microlife B2 Basic

Dựa trên kết quả hiển thị, bạn có thể biết huyết áp của mình như thế nào: bình thường, cao hay thấp:

  • Huyết áp bình thường: Dao động từ khoảng 90/60 mmHg đến 140/90 mmHg. Đặc biệt, huyết áp ở người trẻ có thể đạt được 145/95 mmHglà rất bình thường bạn nhé!
  • Huyết áp cao: Huyết áp tâm thu lớn hơn 140 và huyết áp tâm thu lớn hơn 90.
  • Huyết áp thấp: Huyết áp tâm trương nhỏ hơn hoặc bằng 90 và huyết áp tâm trương ít hơn 60.

Máy đo huyết áp tự động Microlife B6 Advanced

Máy đo huyết áp tự động Microlife B6 Advanced

Để có được chỉ số huyết áp, bạn cần thực hiện các bước đo như sau:

Bước 1: Nhờ người đo huyết áp nằm phẳng trên giường với đầu caohoặc ngồi yên, thẳng lưng trên ghế và hai chân song song trên sàn.

Bước 2: Sử dụng máy đo huyết áp.

  • Sử dụng máy đo huyết áp cổ tay: Quấn vòng bít đo huyết áp quanh cổ tay sao cho xấp xỉ . cách xa cổ tay 1 centimethai tay bắt chéo trước ngực khoảng 45 độ, ngang với tim.
  • Sử dụng máy đo huyết áp bắp tay: Quấn băng vào cánh tay trong sao cho băng cao hơn khuỷu tay 3 cm và bằng trái tim.

Bước 3: Nhấn nút Bắt đầu để bắt đầu đo huyết áp. Khi có tiếng “bíp” nghĩa là quá trình đo huyết áp đã hoàn thành. Lúc này bạn có thể đọc kết quả đo theo thứ tự từ trên xuống dưới, tương đương với kết quả đo huyết áp khi tim co, tim giãn và tim đập.

Thực hiện các bước để đo huyết áp

Những lỗi thường gặp khiến máy đo huyết áp cho kết quả sai

Chỉ số huyết áp có thể bị sai do ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên ngoài và bên trong cơ thể. Có những sai lầm phổ biến dẫn đến kết quả sai như sau:

  • Tư thế người đo huyết áp không đúng: Bạn nên ngồi hoặc nằm với tư thế như hình trên. Đồng thời phải giữ nguyên tư thế đó trong khoảng 5 phút và giữ cho cơ thể thoải mái, thư giãn trước khi đo.
  • Ăn và uống nói chuyện trong quá trình đo huyết áp.
  • Vị trí đo huyết áp sai ở cổ tay, bắp tay.
  • Đo huyết áp 1 lần Huyết áp thường cao, thấp hay bình thường là không rõ. Vì vậy, nên đo huyết áp ít nhất 2 lần/ngày để theo dõi và ghi kết quả đo vào sổ (hoặc thiết bị điện tử dự phòng) để tiện theo dõi.
  • Uống thuốc trước Khi đo huyết áp: nên đo vào buổi sáng trước khi uống thuốc và buổi chiều sau khi ăn khoảng 1 giờ.
  • máy đo huyết áp chất lượng thấphoặc pin yếu.
  • Uống đồ uống có chất kích thích trước khi đo huyết áp (cà phê, rượu, thuốc lá,…).
  • Nên đi vệ sinh trước khi đo huyết áp.

Máy đo huyết áp tự động Kachi MK-167

Máy đo huyết áp tự động Kachi MK-167

Hy vọng với những thông tin trên thuthuatcaidat.com đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đo huyết áp cũng như một số sai lầm cần tránh để có được kết quả đo huyết áp chính xác nhất, bạn nhé!

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này Hướng dẫn đọc chỉ số huyết áp trên máy chuẩn nhất TRONG thuthuatcaidat.com Bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan bên dưới hi vọng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

As you found this post useful...

Follow us on social media!

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.