Soạn bài Đôi bạn trang 110 Tiếng Việt lớp 3 Những chân trời sáng tạo Tập 1

0
(0)

Bạn đang xem bài viết này Soạn bài Đôi bạn trang 110 Tiếng Việt lớp 3 Những chân trời sáng tạo Tập 1 – Tuần 15 TRONG thuthuatcaidat.com Bạn có thể truy cập nhanh các thông tin cần thiết trong mục lục bài viết dưới đây.

Soạn bài Đôi bạn thân – Tuần 15 giúp các bạn tham khảo, trả lời nhanh các câu hỏi khởi động, khám phá, luyện tập Bài 3 chủ đề Vòng tay bè bạn, SGK Tiếng Việt 3, tập 1 chân trời sáng tạo trang 110, 111, 112, 113.

Qua đó, giúp các em luyện tập về từ cùng nghĩa, dấu gạch ngang. Đồng thời cũng giúp giáo viên soạn giáo án cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời quý thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây của thuthuatcaidat.com:

Soạn bài Khởi động – Bài 3: Cặp đôi

Nói về mối liên hệ giữa các sự vật trong mỗi bức tranh dưới đây:

Câu trả lời gợi ý:

Rainbow – cloud: đám mây khiến cầu vồng xuất hiện thật rực rỡ trên bầu trời

Sóc – cây: cây đơm trái chín, sóc ăn trái cây

Cây lúa – ruộng: ruộng là nơi sinh sống và phát triển của cây lúa

Soạn bài Khám phá và thực hành – Bài 3: Đôi bạn

Đọc và trả lời câu hỏi

Câu hỏi 1: Ở khổ thơ đầu, mưa và gió được so sánh với cái gì?

Câu trả lời gợi ý:

Mưa được so sánh với một người xa lạ

Gió được ví như người thân

Câu 2: Sao cả khu vườn ngơ ngác nhìn gió?

Câu trả lời gợi ý:

Cả khu vườn ngơ ngác nhìn vì gió đến rồi đi nhanh quá chẳng chào được ai.

Câu 3: Bức tranh nào miêu tả công lao của mưa?

Câu trả lời gợi ý:

Đối với mưa, từng bước
Đủ để đi bộ quanh nhà
Thôi đeo nhẫn tặng hoa
Lại kết cườm lá…

Câu 4: Theo bạn, nằm mơ thấy mưa gió là điềm báo gì?

Câu trả lời gợi ý:

Theo tôi, ước mơ của mưa và gió chính là song hành và mang đến cho con người sự mát mẻ, dịu dàng của thiên nhiên.

Đọc một bài đọc về bạn bè

Một. Viết vào Reading Sheet nội dung em thích.

Đọc chứng từ

b. Chia sẻ với các bạn một thông tin thú vị trong bài đọc.

Câu trả lời gợi ý:

Một.

Phần thưởng

1. Na là một cô gái tốt bụng. Trong lớp, ai cũng quý mến tôi. Em gọt bút chì giúp Lan. Anh cho em Minh nửa cục tẩy. Nhiều khi làm nhiệm vụ giúp các bạn cũng mệt… Na chỉ buồn vì mình học không tốt.

2. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm kiểm tra và phần thưởng. Na chỉ im lặng nghe bạn kể. Tôi biết tôi không giỏi bất cứ thứ gì.

Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp tụ tập bàn tán một chuyện gì đó có vẻ rất bí mật. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp thầy.

Giáo viên nghĩ rằng ý tưởng của bạn rất tốt.

Trong ngày tổng kết năm học, từng học sinh xuất sắc bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ của họ cũng rất lo lắng. Bỗng thầy nói:

– Bây giờ, cô ấy sẽ trao một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng mà cả lớp đề xuất tặng Na. Na không phải là một học sinh giỏi, nhưng cô ấy có một trái tim thực sự đáng quý.

Tôi không hiểu mình có nghe nhầm không. Cô đỏ mặt đứng dậy bước lên bục giảng. Tiếng vỗ tay vang lên. Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe của con.

Chuyển thể từ BLAITON
(Lương Hùng dịch)

  • Đọc tiêu đề: Phần thưởng
  • Tác giả: Blair
  • Thông tin thú vị: Na tuy học không giỏi nhưng lại có tấm lòng đáng quý, luôn giúp đỡ bạn bè nên đã được phần thưởng đặc biệt.

b. Bài bạn đọc gần đây tôi đọc là bài báo Phần thưởng. Nhân vật được nhắc đến trong truyện là Na. Na không phải là một học sinh giỏi nhưng cô ấy có tấm lòng đáng quý và thường giúp đỡ các bạn cùng lớp. Cuối năm học, cô giáo bàn với các bạn trong lớp tặng Na một món quà đặc biệt. Đó là phần thưởng cho một người bạn có trái tim đáng quý.

Nhớ – viết: Đôi lứa

Câu hỏi 1: Nhớ – viết:

Đôi bạn thân

Bức màn vang lên nhẹ nhàng
Cho gió vào nhà
Gió mở túi hương
Đổ đầy cũi của em bé để ngủ!

Rồi gió bay hết
Tôi không có thời gian để nói xin chào với bất cứ ai
Làm cả khu vườn
Ngẩn ngơ nhìn…

Đối với mưa, từng bước
Đủ để đi bộ quanh nhà
Thôi đeo nhẫn tặng hoa
Lại kết cườm lá…

Bức màn vang lên nhẹ nhàng
Cho gió vào nhà
Gió mở túi hương
Đổ đầy cũi của em bé để ngủ!

Rồi gió bay hết
Tôi không có thời gian để nói xin chào với bất cứ ai
Làm cả khu vườn
Ngẩn ngơ nhìn…

Câu 2: Tìm những từ có chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc gi, có nghĩa là:

Một. Hãy cố gắng dùng sức để đạt được, để nhận lại cho mình.

b. Dính vào nhau bằng keo, keo,…

c. Làm điều gì đó cho ai đó.

đ. Giữ bí mật, không cho ai biết.

Câu trả lời gợi ý:

Một. Vì

b. Dán

c. Giúp đỡ

đ. Giữ bí mật

Câu 3: Chọn từ đúng trong ngoặc đơn cho mỗi chỗ trống:

Chọn ngôn ngữ

Câu trả lời gợi ý:

Một. (lây lan, tước bỏ, giải quyết):

  • ruy băng lụa
  • phần thưởng
  • sỏi

(nâng, dao, giao)

  • giao tiếp
  • Quảng cáo
  • dao đồng

b. (rim, chi tiêu, giành chiến thắng)

  • dòng mũ
  • tiết kiệm
  • thắng

(vang, lủng lẳng, lủng lẳng)

  • giang sơn
  • dội lại
  • cánh tay

Luyện từ và câu: Luyện từ cùng nghĩa

Câu hỏi 1: Xếp các từ sau thành các cặp từ đồng nghĩa:

Sắp xếp từ

Câu trả lời gợi ý:

Các cặp từ cùng nghĩa là:

  • nho nhỏ
  • làm việc chăm chỉ – làm việc chăm chỉ
  • nhẹ nhàng – nhẹ nhàng
  • học – học
  • khổng lồ – khổng lồ
  • tình yêu – tình yêu

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Đôi bạn thân

Búp bê làm việc cả ngày, quét nhà, rửa bát và nấu cơm. Trong lúc nghỉ ngơi, búp bê bỗng nghe thấy một giọng hát rất hay. Rồi nó hỏi:

– Ai hát vậy?

Có một câu trả lời:

– Tôi hát đây. Tôi là một con dế. Thấy em vất vả, anh hát cho em nghe.

Búp bê nói:

– Cảm ơn. Tiếng hát của bạn làm tôi mệt mỏi.

Theo Nguyễn Kiên

Một. Tìm câu có dấu gạch ngang.

b. Dấu gạch ngang trong câu tìm dùng để làm gì?

dấu gạch ngang

Câu trả lời gợi ý:

Một. Các câu có dấu gạch ngang:

– Ai hát vậy?

– Tôi hát đó. Tôi là một con dế. Thấy em vất vả, anh hát cho em nghe.

– Cảm ơn. Tiếng hát của bạn làm tôi mệt mỏi.

b. Dấu gạch nối trong câu con cóc dùng để làm gì?

Đánh dấu phần đầu lời nói của nhân vật.

Câu 3: Viết vào vở câu hỏi và câu trả lời phù hợp với mỗi chỗ trống:

Một. Vừa thấy tôi, Minh nói lớn:

– Bạn đi đâu? Tôi đã trả lời:

*

b. Nhìn thấy cuốn truyện tranh trên kệ, Minh hỏi:

*

Tôi trả lời:

*

Câu trả lời gợi ý:

Một. Vừa thấy tôi, Minh nói lớn:

– Bạn đi đâu?

Tôi đã trả lời:

– Tôi đến nhà My để trả sách cho cô ấy.

b. Nhìn thấy cuốn truyện tranh trên kệ, Minh hỏi:

– Bạn có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không?

Tôi trả lời:

– Được rồi, cầm lấy đọc đi.

Soạn bài Ứng dụng – Bài 3: Đôi bạn

Câu hỏi 1: Viết từ cho sở thích của bạn.

Viết từ cho sở thích

Câu trả lời gợi ý:

Yêu, yêu, thích.

Câu 2: Tìm những người bạn có cùng sở thích với bạn.

Câu 3: Nói 2-3 câu về sở thích của nhóm.

Câu trả lời gợi ý:

Nhóm của tôi có một sở thích chung đó là đọc sách. Vào giờ giải lao, chúng tôi ngồi dưới gốc cây và đọc những cuốn sách yêu thích của mình. Tuy nhiên, mỗi bạn lại có một sở thích riêng, có bạn thích đá bóng, có bạn đam mê hội họa, có bạn thích trồng cây, v.v.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này Soạn bài Đôi bạn trang 110 Tiếng Việt lớp 3 Những chân trời sáng tạo Tập 1 – Tuần 15 TRONG thuthuatcaidat.com Bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan bên dưới hi vọng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

As you found this post useful...

Follow us on social media!

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.