Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng
12 thì trong tiếng Anh là một phần kiến thức vô cùng quan trọng. Trong đó thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là ngữ pháp cơ bản nhất mà bất cứ ai cũng phải nắm vững. Trong bài viết dưới đây, UNICA xin giới thiệu những kiến thức trọng tâm về thì hiện tại đơn mà các bạn có thể tham khảo!
1. Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh được hiểu như thế nào?
Hiện tại đơn là một thì cơ bản trong tiếng Anh. Dùng để diễn đạt một hành động thông thường, một thói quen, một hành động thường lặp lại ở hiện tại. Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự kiện hiển nhiên.
Vd: Mặt trời mọc đằng Đông. (Mặt trời mọc đằng Đông).
Bình luận: Đây là một chân lý luôn đúng, mặt trời luôn mọc ở phương Đông nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt.
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là thì cơ bản
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn
Hiện tại đơn với Tobe
Cấu trúc khẳng định: S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó:
– SẼ (chủ thể): Chủ thể
– N/ Điều chỉnh (Danh từ/Tính từ): danh từ/tính từ
Vd: Tôi là giáo viên. (Tôi là một giáo viên).
Ghi chú:
– S = tôi + buổi sáng
– S = He/ She/ It + is
– S = Bạn/ Chúng tôi/ Họ + là
Ví dụ về câu khẳng định ở thì hiện tại đơn
– Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Vd: Tôi không phải là giáo viên. (Tôi không phải là một giáo viên).
– Câu hỏi:
Câu hỏi Yes/No: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?
Phản ứng:
– Vâng, S + am/ is/ are.
– Không, S + am/ is/ are + not.
Ví dụ: Bạn có phải là giáo viên không? (Bạn có phải là giáo viên không?)
Vâng chính tôi. (Vâng, tôi là giáo viên).
Chủ ngữ ở đây có thể là I, he, she, it, you, we, they…
– WH question – câu hỏi: WH-word + am/ is/ are + S +…?
Đáp án: S + am/ is/ are (+ not) +…
Ví dụ: Bạn sống ở đâu? (Bạn sống ở đâu?).
Thì hiện tại đơn với động từ thường
– Xác nhận: S + V(s/es) +…
Trong đó:
– SẼ (chủ thể): Chủ thể
– VẼ MỘT BỨC TRANH (động từ): động từ
Ghi chú:
– S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng nguyên thể
– S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
Ví dụ: Tôi thường đánh thức dậy sớm mỗi ngày. (Tôi thường thức dậy sớm mỗi ngày.)
– Câu phủ định: S + do/ does + not + V (infinitive) +…
Trong đó:
– đừng = đừng
– không = không
Ghi chú:
– S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
– S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not
Ví dụ: Anh ấy không hoạt động vào ngày Chủ nhật. (Anh ấy không làm việc vào Chủ nhật.)
– Câu hỏi.
– Loại câu hỏi Có/Không: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Phản ứng:
– Vâng, S + làm/ làm.
– Không, S + do/ does + not
Ví dụ: LÀM mẹ bạn Có một người chị? (Mẹ của bạn có chị gái không?)
Vâng, cô ấy có./ Không, cô ấy không.
– Wh – question: WH-word + do/ does + S + V (infinitive) +…?
Trả lời: S + V(s/es) +…
Ví dụ: Ở đâu? LÀM cô ấy công việc? (Cô ấy làm việc ở đâu?)
>> Xem thêm: Hiện tại tiếp diễn là gì? Cấu tạo, cách dùng và bài tập ứng dụng
3. Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong thời điểm hiện tại.
Ví dụ: Tôi thường đi học lúc 6:30 sáng. (Tôi thường đến trường lúc 6:30 sáng).
Nhận xét: Ở thời điểm hiện tại, hành động đi học lúc 6:30 sáng là một thói quen được lặp đi lặp lại thường xuyên với trạng ngữ chỉ tần suất “thường”.
– Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh diễn đạt sự việc có thật, sự việc hiển nhiên không thể thay đổi.
Ví dụ:
Mặt trời lặn ở hướng Tây. (Mặt trời lặn ở hướng Tây).
Ta thấy, hoàng hôn ở phương Tây là một sự thật hiển nhiên luôn đúng, không thể thay đổi.
Trái đất chuyển động quanh Mặt trời. (Trái đất quay quanh mặt trời).
Trong ví dụ tiếp theo, chúng ta thấy rằng Trái đất quay quanh Mặt trời là một sự thật hiển nhiên, không thể thay đổi.
Nếu bạn muốn nói về một việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai gần, hãy dùng thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, cách dùng này chỉ áp dụng cho thời gian biểu, chương trình đã được lên kế hoạch và thời gian rõ ràng, không thể thay đổi.
Ví dụ: Chuyến tàu khởi hành lúc 9:30 sáng mai. (Tàu sẽ rời ga lúc 9:30 sáng mai.)
Mặc dù nó không phải là một hành động ở hiện tại mà là một hành động trong tương lai, nó đã được tính thời gian và dự kiến sẽ rời nhà ga vào lúc 9:30 sáng ngày mai.
– Áp dụng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ: Nếu tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng, tôi sẽ đi học đúng giờ. (Nếu tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng, tôi sẽ đến trường đúng giờ.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Để nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, ngoài cách nhận biết qua cách dùng và chức năng, chúng ta còn thêm dấu hiệu nhận biết qua các trạng từ chỉ tần suất như:
– Luôn luôn: Luôn luôn
– Thường xuyên
– Thường: Thỉnh thoảng
– Thường xuyên: Đều đặn
– Thỉnh thoảng: Thỉnh thoảng
– Đặc biệt hiếm khi
– Hiếm khi: Hiếm khi
– Hardly: Hiếm khi
– Không bao giờ: Không bao giờ
Mức độ giảm dần của trạng từ chỉ tần suất
Ví dụ: Đôi khi tôi đi ngủ lúc 10 giờ tối. (Đôi khi tôi đi ngủ lúc 10 giờ tối).
Trên đây là những trạng từ chỉ tần suất xuất hiện hoàn thành phổ biến nhất, được sắp xếp theo thứ tự tần suất giảm dần.
Ngoài trạng từ chỉ tần suất, nếu các cụm từ sau xuất hiện, động từ được chia ở thì hiện tại đơn.
+ Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm. (Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm).
+ Một lần/hai lần/ngày/…
5. Quy tắc thêm “S” và “ES” sau động từ
– Nếu động từ kết thúc bằng các đuôi: ch, sh, x, s thì thêm “es” vào sau động từ.
Ví dụ: Đồng hồ -> đồng hồ
– Nếu động từ kết thúc bằng “Y” đứng trước một phụ âm, ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”.
Vd: Học -> học
Miss -> miss: Nhớ
Rửa -> rửa: Rửa
– Nếu một động từ kết thúc bằng “Y” và đứng trước một nguyên âm (a, u, e, i, o), chúng ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”
Ví dụ: hiển thị – hiển thị
vâng lời – vâng lời
– Động từ bất quy tắc không có bất kỳ quy tắc nào.
Ví dụ: Làm -> đi
Có -> vâng
làm -> làm
Ngoài các động từ trên, tất cả các động từ thường thêm “s” vào sau động từ.
Ví dụ:
Muốn -> muốn
nhận -> nhận
Uống -> đồ uống
6. Cách phát âm phụ âm cuối s/es
– Phát âm phụ âm cuối sau khi thêm s/es: Để phiên âm chính xác nhất, bạn nên dựa vào phiên âm tiếng Anh chứ không phải chính tả tiếng Việt.
+ Đọc là /s/ khi các từ kết thúc bằng /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.
+ Đọc là /iz/ khi các từ kết thúc bằng /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/.
+ Đọc là /z/ với các phiên âm còn lại trong hai trường hợp trên.
7. Cách dùng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
Bắt đầu Nói 1/2/3 và Viết 1/2
Ví dụ:
tôi là sinh viên năm ba trong Kiểm toán nội bộ. (Em là sinh viên năm 3 chuyên ngành Kiểm toán nội bộ.) (Giới thiệu – Nói phần 1)
Tốt, Mặt hàng quần áo yêu thích của tôi là áo croptop màu vàng. (Món đồ yêu thích của tôi là chiếc áo crop-top màu vàng.) (Giới thiệu – Thảo luận phần 2 – “Describe your favorite item of clothing” – Miêu tả món đồ yêu thích của bạn)
tôi nghĩ sinh viên nên vào đại học hơn là các khóa đào tạo nghề. (Tôi nghĩ sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.) (Giới thiệu – Nói phần 3)
Miêu tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
Ví dụ:
quảng cáo Được rất thư giãn và bắt mắt. (Quảng cáo rất thú vị và bắt mắt.) (Sự thật)
Lady Gaga Được nổi tiếng trên toàn thế giới. (Lady Gaga nổi tiếng khắp thế giới.) (Sự thật)
>> Xem thêm: Tương lai hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
8. Bài tập thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. Anh trai tôi luôn …………. bữa tối thứ bảy. (LÀM)
2. Ruột……………..trứng; họ ………… cô ấy bị ốm. (không ăn; làm)
3. “Bạn có bật đèn không?” “Xin lỗi, tôi…………..” (khói)
4……………………. đến trường mỗi ngày? (Đi)
5. …………….. cha mẹ của bạn ………….. .. .. bạn trai của bạn? (thích hơn)
6. Bao lâu…………….. bạn …………. …………. Đi bộ dài? (Đi)
7. Nơi……………………. . chị gái của bạn …………. …………? (công việc)
8. Ann…………………… thường…………. …………bữa trưa. (Không có sẵn)
9. Ai…………….. ủi quần áo trong nhà bạn? (bởi vì)
10. Chúng tôi đi chơi mỗi tuần một lần. (hang)
Hồi đáp:
1. làm
2. không ăn; LÀM
3. không hút thuốc
4. Sẽ……đi
5. Làm……thích
6. làm….đi
7. không… làm việc
8. không…có
9. không
10. hang động
Kiến thức về 12 thì tiếng Anh là một trong những nền tảng cơ bản nhất mà bạn phải nắm vững khi học tiếng Anh. Trong đó thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là thì mở đầu cho 12 thì ngữ pháp cơ bản còn lại. Vì vậy, chúng ta vẫn phải nắm rõ kiến thức, bản chất và cách sử dụng để có kiến thức vững chắc cho việc học tiếng Anh sau này.
Thẻ:
Tiếng Anh