Công thức tính diện tích và chu vi hình tam giác Tính diện tích và chu vi hình tam giác đều, vuông, cân
Tam giác hay còn gọi là tam giác đều có 3 điểm, 3 cạnh và 3 góc với tổng các góc bằng 180o . Tam giác được chia thành ba loại: Tam giác bình thường, Tam giác cân, Tam giác đều, Tam giác tù, Tam giác vuông, Tam giác vuông cân và Tam giác nhọn.
Để tính diện tích và chu vi của một tam giác, bạn cần xác định loại tam giác đó là gì. Từ đó tìm ra công thức tính toán chính xác. Vì vậy, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn:
Phân loại tam giác
- Tam giác bình thường: Là loại tam giác cơ bản nhất, có độ dài các cạnh khác nhau, số đo các góc trong khác nhau.
- Tam giác cân: Một tam giác có 2 cạnh và 2 góc bằng nhau. Đỉnh của tam giác cân là giao điểm của hai cạnh.
- Tam giác đều: Tam giác có 3 cạnh và 3 góc nhọn bằng nhau là trường hợp đặc biệt của tam giác cân.
- Tam giác vuông: Một tam giác có một góc bằng 90°.
- Tam giác tù: Tam giác có góc trong lớn hơn 90° hoặc góc ngoài nhỏ hơn 90 (góc nhọn).
- Tam giác nhọn: Tam giác có 3 góc trong nhỏ hơn 90° hoặc 3 góc ngoài lớn hơn 90°.
- Góc tam giác vuông: Nó vừa là tam giác vuông vừa là tam giác cân. Có 2 góc vuông bằng nhau và mỗi góc nhọn bằng 45°.
Công thức tính diện tích tam giác
Diện tích tam giác đều
Tam giác ABC có 3 cạnh a, b, c, hMột là đường cao kẻ từ đỉnh A. Các công thức tính diện tích tam giác thường:
Công thức chung:
Diện tích tam giác bằng ½ tích chiều cao kẻ từ đỉnh đến độ dài cạnh đối diện của đỉnh đó:
Khi biết góc:
Diện tích tam giác bằng ½ tích hai cạnh và sin của góc tạo bởi hai cạnh đó:
Sử dụng công thức của Heron:
Trong đó p là nửa chu vi của tam giác:
Vậy công thức sẽ là:
Trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác:
Những cách khác:
Trong đó r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác:
Diện tích tam giác đều
Tam giác đều ABC có 3 cạnh bằng nhau, trong đó a là độ dài các cạnh của tam giác nên dễ dàng áp dụng định lý Heron để suy ra:
Diện tích tam giác cân
Diện tích của một tam giác đều là tích của chiều cao nối đỉnh của tam giác với đáy của tam giác, rồi chia cho 2. Trong đó, a là độ dài của đáy và chiều cao là h .Một:
Diện tích tam giác vuông
Cho tam giác vuông ABC có độ dài 2 cạnh lần lượt là a, b. Công thức tính diện tích tam giác vuông là:
Diện tích tam giác vuông cân
Tam giác ABC vuông tại A, a là độ dài hai cạnh góc vuông:
Công thức tính chu vi tam giác
Chu vi của một tam giác bình thường
Công thức tính chu vi tam giác đều bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác:
Trong đó:
- P là chu vi của tam giác.
- a, b, c là 3 cạnh của tam giác đó.
Theo đó, nếu muốn tính diện tích nửa chu vi tam giác, bạn sẽ dựa vào công thức:
Chu vi tam giác vuông
Công thức tính chu vi tam giác vuông:
Trong đó:
- a và b: Hai cạnh của tam giác vuông
- c: cạnh huyền của tam giác vuông.
Chu vi tam giác cân
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau nên công thức tính chu vi tam giác cân sẽ như sau:
Trong đó:
- a: Hai cạnh của tam giác cân.
- c: Cạnh đáy của tam giác.
Ghi chú: Công thức tính chu vi tam giác cân cũng được áp dụng để tính chu vi tam giác vuông cân.
Chu vi của một tam giác đều
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau nên công thức tính chu vi tam giác đều sẽ là:
Trong đó:
- P: Là chu vi tam giác đều.
- a: Độ dài cạnh tam giác.
8 công thức tính diện tích tam giác nâng cao
Cho tam giác ABC, ta kí hiệu độ dài các cạnh là a=BC, b=CA, c=AB, các góc của tam giác được viết đơn giản là A,B,C. Diện tích của tam giác được kí hiệu là S .
Công thưc 1
Gọi độ dài đường cao (chiều cao) đi xuống từ các đỉnh A, B, C lần lượt là h .Mộthbhc.
Đặc biệt:
Diện tích tam giác vuông tại A là:
Diện tích tam giác cân tại A là: (với H là trung điểm của BC).
Diện tích tam giác đều cạnh a là:
công thức 2
công thức 3
Gọi RẺ là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác MỘTDI DỜICŨ. Chúng ta có:
công thức 4
Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MỘTDI DỜICŨ Và P là một nửa chu vi của tam giác ():
Công thức 5 (Công thức Héron)
Với P là kí hiệu nửa đường tròn như mục 4, ta có:
công thức 6
công thức 7
Trên máy bay Ôxygọi tọa độ các đỉnh của tam giác MỘTDI DỜICŨ Được: MỘT(xMỘT,yMỘT),DI DỜI(xDI DỜI,yDI DỜI),CŨ(xCŨ,yCŨ).
Sau đó:
công thức 8
Áp dụng trong không gian, với khái niệm tích có hướng của hai vectơ. Chúng ta có:
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này Công thức tính diện tích và chu vi hình tam giác Tính diện tích và chu vi hình tam giác đều, vuông, cân của thuthuatcaidat.com, nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để website được giới thiệu đến mọi người. Chân thành cảm ơn.